Đánh giá SH mode 2020 về thông số kỹ thuật và giá bán
- Honda SH 2020 vừa ra mắt giá bao nhiêu? có gì mới?
- Giải đáp thắc mắc Honda SH Mode 2020 khi nào ra mắt?
- Bảng giá xe máy honda tháng 12/2019 cập nhật hôm nay ngày 16/12/2019
- Honda SH 300i 2019 giá bao nhiêu? Đánh giá thông số kỹ thuật SH 300i
- Honda Vision 2020 giá bao nhiêu?
- Honda SH mode 2020 giá bao nhiêu?
+ SH mode 2020 khi nào về việt Nam?
Nên xem
Trong năm tài chính 2020, Honda Việt Nam (HVN) sẽ giới thiệu ra thị trường Việt Nam khoảng 18 mẫu xe máy và phiên bản mới, đồng thời giới thiệu thêm nhiều mẫu xe ô tô mới cũng như phiên bản mới.
Tân Tổng Giám đốc Honda Việt Nam Keisuke Tsuruzono (người cầm mic)tại lễ tổng kết kinh doanh 2019 và kế hoạch 2020. Ảnh: Văn Xuyên/BNEWS/TTXVN
Đây là thông tin được tân Tổng Giám đốc Công ty Honda Việt Nam (HVN) Keisuke Tsuruzono chia sẻ tại lễ tổng kết hoạt động năm tài chính 2019 và kế hoạch phát triển năm tài chính 2020 diễn ra tối 23/5 ở Hà Nội.
Chưa tiết lộ về những mẫu xe máy và ô tô mới sẽ ra mắt thị trường nhưng ông Keisuke Tsuruzono cho biết sẽ rất đa dạng và phong phú và thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
Tổng kết hoạt động kinh doanh năm tài chính 2019 (được tính từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2019), ông Keisuke Tsuruzono cho biết, tổng dung lượng thị trường xe máy Việt Nam đạt 3,37 triệu xe, tăng 2,7% so với kỳ trước. Trong đó, doanh số bán hàng của HVN đạt 2,56 triệu xe, tăng 7,6% so với năm tài chính 2018 và chiếm 76,8% thị phần.
Đặc biệt, năm tài chính 2019 là năm đánh dấu bước ngoặt của HVN khi chính thức bước vào thị trường xe có dung tích động cơ lớn tại Việt Nam. Chỉ trong vòng một năm, HVN đã giới thiệu 34 mẫu xe và phiên bản mới mới áp dụng những công nghệ hiện đại thuộc tất cả các dòng xe Naked, Super Sport, Cruiser, Adventure và Touring tới khách hàng trong cả nước.
Bên cạnh đó, HVN tiếp tục ghi dấu ấn với các sản phẩm thuộc dòng xe phổ thông khác bao gồm xe số, xe ga và xe côn tay cỡ nhỏ. Trong số 34 mẫu xe mới được giới thiệu, có 3 mẫu xe hoàn toàn mới nổi bật là PCX HYBRID – mẫu xe 2 bánh đầu tiên ở Việt Nam được ứng dụng công nghệ HYBRID cùng 2 mẫu xe mang tính lịch sử và biểu tượng của Honda là Monkey và Super Cub C125 đã giúp giấc mơ của những người yêu phong cách xe hoài cổ thành hiện thực.
Cùng với việc tiêu thụ xe trong nước, HVN cũng mở rộng thêm 21 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) cùng 10 Trung tâm Bảo dưỡng và Dịch vụ (WSS), nâng tổng số lên 790 HEAD và 81 WSS trên toàn quốc.
Kết quả kinh doanh năm tài chính 2019 và kế hoạch kinh doanh năm 2020 của Honda Việt Nam. Ảnh: Văn Xuyên/BNEWS/TTXVN
Bên cạnh việc tập trung vào hoạt động kinh doanh trong nước, HVN còn xuất khẩu 153.000 xe máy với tổng kim ngạch 368 triệu USD, tăng 11,2% so với năm tài chính 2018. Trong năm tài chính 2020, Công ty sẽ đẩy mạnh sản lượng xuất khẩu xe nguyên chiếc lên 156.000 xe, tăng khoảng 2% so với năm tài chính 2019.
Ở mảng kinh doanh ô tô, năm tài chính 2019 cũng được đánh dấu bước phát triển vượt bậc của HVN với doanh số đạt 32.218 xe, tăng 150% so với kỳ trước, cao hơn mức tăng trưởng chung của thị trường xe du lịch và tạo nên kỷ lục về doanh số kể từ khi HVN tham gia vào mảng sản xuất và kinh doanh ô tô tại Việt Nam.
Kết thúc năm tài chính 2019, Honda City và CR-V tiếp tục là một trong những mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc Sedan hạng B và phân khúc SUV tại thị trường Việt Nam với doanh số tích lũy lần lượt là 11.265 xe và 12.818 xe. Bên cạnh đó, các mẫu xe Jazz, Civic và Accord cũng nhận được sự đánh giá tích cực từ khách hàng.
Trong năm tài chính 2020, HVN hy vọng sản lượng bán ô tô sẽ cao hơn nhiều so với năm tài chính 2019 cùng với các hoạt động phong phú như giới thiệu những mẫu xe mới, mở rộng mạng lưới đại lý và tăng cường chất lượng dịch vụ hơn nữa…
Ngoài ra, trong năm tài chính 2019, HVN còn đóng góp nhiều dự án xã hội trong các lĩnh vực an toàn giao thông, môi trường, giáo dục và bóng đá như đào tạo lái xe an toàn cho hơn 7,6 triệu người; tặng gần 2 triệu mũ bảo hiểm, tổ chức sân chơi ý tưởng trẻ thơ, trao tặng giải thưởng Honda Y-E-S dành cho kỹ sư và nhà khoa học trẻ, tài trợ học bổng, hỗ trợ trang thiết bị thư viện
+ Đánh giá SH mode 2020 về thông số kỹ thuật và giá bán
Nên xem
Mẫu xe tay ga Honda SH Mode 2019 nổi bật với thiết kế chuẩn mực đỉnh cao cho phong cách tinh tế sang trọng với những đường nét thiết kế mềm mại đậm chất châu Âu.
Thiết kế mặt trước ấn tượng: Phần mặt trước xe là sự kết hợp tinh tế của cụm đèn pha, đèn xi nhan và đèn định vị cao cấp, cùng tấm ốp mặt nạ crôm hình chữ V sắc nét với điểm nhấn logo hình thoi đặt ở vị trí trung tâm của mặt nạ trước tạo nên vẻ đẹp ấn tượng, thu hút người đối diện từ ánh nhìn đầu tiên. Sự kết hợp tinh tế của cụm đèn pha sang trọng, đèn xi nhan và đèn định vị cao cấp, cùng tấm ốp mặt nạ Crôm hình chữ V sắc nét với điểm nhấn logo hình thoi đặt ở vị trí trung tâm của mặt nạ trước tạo nên vẻ đẹp ấn tượng, thu hút người đối diện từ ánh nhìn đầu tiên.
Logo mới phía cuối yên xe: Logo SH MODE mới phía cuối yên xe tạo điểm nhấn cao cấp khác biệt và vô cùng thu hút.
Mặt đồng hồ mới cao cấp trên SH Mode 2019 là một điểm cộng: Mặt đồng hồ điện tử cao cấp với phần ốp viền được mạ Crôm sang trọng, có khả năng hiển thị cao cùng cách bố trí hợp lý, giúp người lái dễ dàng quan sát các thông số. Mặt đồng hồ điện tử cao cấp với phần ốp viền được mạ crôm nổi bật, tăng khả năng hiển thị cùng cách bố trí hợp lý, giúp người lái dễ dàng quan sát các thông số. Đáng chú ý, trọng lượng của xe đã giảm 1 kg so với phiên bản cũ khi xe chỉ còn nặng 117kg với cả 2 phiên bản SH mode 2019.
+ Giá xe máy Honda tháng 12/2019 mới cập nhật hôm nay 16/12/2019
Nên xem
Bảng giá xe tay ga Honda 2019 | ||||
Giá xe Vision 2019 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Vision 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Vision 2019 tiêu chuẩn | 29,990,000 | 32,200,000 | 34,200,000 | 2,210,000 |
Vision 2019 cao cấp | 30,790,000 | 33,700,000 | 34,800,000 | 2,910,000 |
Vision 2019 đặc biệt | 31,990,000 | 35,200,000 | 36,100,000 | 3,210,000 |
Giá xe Lead 2019 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Lead 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Lead 2019 tiêu chuẩn | 37,490,000 | 38,300,000 | 42,200,000 | 810,000 |
Lead 2019 cao cấp | 39,290,000 | 42,100,000 | 45,800,000 | 2,810,000 |
Lead 2019 đặc biệt | 39,790,000 | 43,200,000 | 46,600,000 | 3,410,000 |
Giá xe AirBlade 2019 mới nhất hôm nay | ||||
Honda Airblade 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Air Blade 2019 tiêu chuẩn | 37,990,000 | 39,800,000 | 44,500,000 | 1,810,000 |
Air Blade 2019 cao cấp | 40,590,000 | 41,700,000 | 46,400,000 | 1,110,000 |
Air Blade 2019 Sơn từ tính | 41,590,000 | 42,800,000 | 47,800,000 | 1,210,000 |
Air Blade đen nhám | 41,090,000 | 45,800,000 | 48,500,000 | 4,710,000 |
Giá xe SH Mode 2019 cập nhật mới nhất hôm nay | ||||
Honda SH Mode 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
SH Mode 125 CBS | 51,690,000 | 58,800,000 | 66,500,000 | 7,110,000 |
SH Mode 2019 ABS | 55,690,000 | 63,500,000 | 70,800,000 | 7,810,000 |
SH Mode ABS bản cá tính | 56,990,000 | 66,500,000 | 72,800,000 | 9,510,000 |
Giá xe SH 2019 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Giá xe SH 125i CBS | 67,990,000 | 78,500,000 | 86,800,000 | 10,510,000 |
Giá xe SH125i ABS | 75,990,000 | 84,600,000 | 93,000,000 | 8,610,000 |
Giá xe SH 150i CBS | 81,990,000 | 94,300,000 | 103,800,000 | 12,310,000 |
Giá xe SH150i ABS | 89,990,000 | 103,000,000 | 112,800,000 | 13,010,000 |
Giá xe SH 300i đỏ đen | 269,000,000 | 269,500,000 | 287,800,000 | 500,000 |
Giá xe SH300i xám đen | 270,000,000 | 270,500,000 | 288,800,000 | 500,000 |
Giá xe PCX 2019 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda PCX 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Honda PCX 125 | 56,490,000 | 54,500,000 | 61,800,000 | -1,990,000 |
Honda PCX 150 | 70,490,000 | 69,500,000 | 77,500,000 | -990,000 |
Honda PCX Hybrid | 89,990,000 | 86,500,000 | 95,500,000 | -3,490,000 |
Giá xe Honda dành cho các mẫu xe số | ||||
Honda Wave Alpha 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Giá xe Wave Alpha 2019 | 17,800,000 | 17,900,000 | 20,600,000 | 100,000 |
Honda Blade phanh cơ | 18,800,000 | 16,700,000 | 19,500,000 | -2,100,000 |
Honda Blade phanh đĩa | 19,800,000 | 18,200,000 | 20,800,000 | -1,600,000 |
Honda Blade vành đúc | 21,300,000 | 19,500,000 | 22,400,000 | -1,800,000 |
Honda Wave RSX phanh cơ | 21,500,000 | 21,000,000 | 24,000,000 | -500,000 |
Honda Wave RSX phanh đĩa | 22,500,000 | 23,500,000 | 25,800,000 | 1,000,000 |
Honda Wave RSX vành đúc | 24,500,000 | 24,200,000 | 27,200,000 | -300,000 |
Honda Future vành nan hoa | 30,200,000 | 31,800,000 | 35,200,000 | 1,600,000 |
Honda Future vành đúc | 31,200,000 | 34,200,000 | 37,800,000 | 3,000,000 |
Honda MSX 2019 | 50,000,000 | 49,400,000 | 56,500,000 | -600,000 |
Honda Winner thể thao | 45,500,000 | 47,700,000 | 48,200,000 | 2,200,000 |
Honda Winner cao cấp | 46,000,000 | 48,000,000 | 48,500,000 | 2,000,000 |
Bao giờ xe sh việt 150 2020 sẽ ra và có thay đổi gì ko ạ
Bình luận1